Danh sách các tham mưu trưởng theo thời gian Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Ba mươi tư[5] người đã phục vụ trong vai trò Tham mưu trưởng Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ bao gồm tham mưu trưởng hiện tại là James T. Conway. Tham mưu trưởng Thủy quân Lục chiến đầu tiên là Samuel Nicholas nhậm chức này với cấp bậc đại úy,[5] mặc dù chưa có chức vị chính thức như ngày nay là "Commandant" vào lúc đó, và Đệ nhị Quốc hội Lục địa đã cho phép một sĩ quan Thủy quân lục chiến cao cấp nhất có thể lên đến cấp bậc đại tá.[6] Người phục vụ lâu nhất trong chức vụ này là Archibald Henderson, đôi khi được gọi là "Đại lão gia của Thủy quân lục chiến" vì ông phục vụ đến 39 năm.[5] Trong lịch sử dài 234 năm của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, chỉ có một tham mưu trưởng từng bị sa thải khỏi chức vụ này. Đó là Anthony Gale khi ông bị tòa án quân sự xét xử vào năm 1820.[5]

Thứ tựHìnhTênCấp bậcNhậm chứcRời chứcGhi chú
1Samuel NicholasThiếu tá01775-11-28 28 tháng 11 năm 177501783-08-27 27 tháng 8 năm 1783Tham mưu trưởng trên thực tế vì ông là sĩ quan cao cấp nhất của Thủy quân lục chiến Lục địa.[7]
2William W. BurrowsTrung tá01798-07-12 12 tháng 7 năm 179801804-03-06 6 tháng 3 năm 1804Tham mưu trưởng chính thức đầu tiên. Ông lập ra nhiều tổ chức quan trọng trong Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ trong đó có Ban nhạc lễ Thủy quân lục chiến
3Franklin WhartonTrung tá01804-03-07 7 tháng 3 năm 180401818-09-01 1 tháng 9 năm 1818Là tham mưu trưởng đầu tiên có dinh thự trong Doanh trại Thủy quân lục chiến, Washington, D.C.
3.5Archibald Henderson (quyền)Thiếu tá01818-09-16 16 tháng 9 năm 181801819-03-02 2 tháng 3 năm 1819Quyền tham mưu trưởng và sau đó chính thức là tham mưu trưởng từ 1820 đến 1859
4
Anthony GaleTrung tá01819-03-03 3 tháng 3 năm 181901820-10-08 8 tháng 10 năm 1820Tham mưu trưởng duy nhất bị sa thải
5Archibald HendersonChuẩn tướng
(cấp bậc tạm)
01820-10-17 17 tháng 10 năm 182001859-01-06 6 tháng 1 năm 1859Tham mưu trưởng lâu nhất; được biết là "Đại lão gia của Thủy quân lục chiến"; nổi tiếng vì vai trò mở rộng sứ mệnh của Thủy quân lục chiến bao gồm chiến tranh viễn chinh và lực lượng khai triển nhanh[8]
6John HarrisĐại tá01859-01-07 7 tháng 1 năm 185901864-05-01 1 tháng 5 năm 1864Tham mưu trưởng vào thời điểm bắt đầu Nội chiến Hoa Kỳ
7Jacob ZeilinChuẩn tướng01864-06-10 10 tháng 6 năm 186401876-10-31 31 tháng 10 năm 1876Người có cấp bậc tướng đầu tiên của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, chính thức chấp thuận kiểu mẫu "đại bàng, địa cầu và mỏ neo" làm quân hiệu của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ.
8Charles McCawleyĐại tá01876-11-01 1 tháng 11 năm 187601891-01-29 29 tháng 1 năm 1891Chọn câu "Semper Fidelis", tiếng La tinh có nghĩa là "luôn trung thành", làm khẩu hiệu của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
9Charles HeywoodThiếu tướng01891-06-30 30 tháng 6 năm 189101903-10-02 2 tháng 10 năm 1903Là người đầu tiên giữ cấp bậc thiếu tướng của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
10George Frank ElliottThiếu tướng01903-10-03 3 tháng 10 năm 190301910-11-30 30 tháng 11 năm 1910Thành công chống lại việc rút binh sĩ Thủy quân lục chiến khỏi các chiến hạm và nhập Thủy quân lục chiến vào Lục quân Hoa Kỳ
11William BiddleThiếu tướng01911-02-03 3 tháng 2 năm 191101914-02-24 24 tháng 2 năm 1914Thành lập Lực lượng Triển khai Tiền phương, tiền thân của Lực lượng Thủy quân lục chiến Hạm đội ngày nay
12George BarnettThiếu tướng01914-02-25 25 tháng 2 năm 191401920-06-30 30 tháng 6 năm 1920Là tham mưu trưởng lúc Chiến tranh thế giới thứ nhất khi có sự gia tăng rất lớn về nhân sự Thủy quân lục chiến
13John LejeuneThiếu tướng01920-07-01 1 tháng 7 năm 192001929-03-04 4 tháng 3 năm 1929Khởi sự truyền thống khiêu vũ sinh nhật Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
14Wendell NevilleThiếu tướng01929-03-05 5 tháng 3 năm 192901930-07-08 8 tháng 7 năm 1930Người nhận huân chương vinh dự và huân chương Brevet Thủy quân lục chiến
15Ben FullerThiếu tướng01930-07-09 9 tháng 7 năm 193001933-02-28 28 tháng 2 năm 1933Làm vững chắc khái niệm Lực lượng Thủy quân lục chiến Hạm đội.
16John RussellThiếu tướng01934-03-01 1 tháng 3 năm 193401936-11-30 30 tháng 11 năm 1936Hệ thống thăng chức sĩ quan theo thâm niên bị thay thế bởi thăng chức theo tuyển chọn. Lữ đoàn Thủy quân lục chiến số 1 rút khỏi Haiti và một số chiến hạm có chở các phân đội Thủy quân lục chiến tiếp tục gia tăng.
17Thomas HolcombTrung tướng01936-12-01 1 tháng 12 năm 193601943-12-31 31 tháng 12 năm 1943Mở rộng lực lượng Thủy quân lục chiến gần gấp 20 lần cho Chiến tranh thế giới thứ hai và cho phụ nữ gia nhập Thủy quân lục chiến. Người đầu tiên được thăng cấp (sau khi về hưu) lên đến đại tướng
18Alexander VandegriftĐại tướng01944-01-01 1 tháng 1 năm 194401947-12-31 31 tháng 12 năm 1947Người nhận huân chương vinh dự, và là người lính Thủy quân lục chiến hiện dịch đầu tiên giữ cấp bậc đại tướng, chống mọi nỗ lực nhập Thủy quân lục chiến vào Lục quân Hoa Kỳ
19Clifton CatesĐại tướng01948-01-01 1 tháng 1 năm 194801951-12-31 31 tháng 12 năm 1951Người nhận huân chương Navy Cross
20Lemuel ShepherdĐại tướng01952-01-01 1 tháng 1 năm 195201955-12-31 31 tháng 12 năm 1955Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ đầu tiên phục vụ trong Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ
21Randolph PateĐại tướng01956-01-01 1 tháng 1 năm 195601959-12-31 31 tháng 12 năm 1959
22David ShoupĐại tướng01960-01-01 1 tháng 1 năm 196001963-12-31 31 tháng 12 năm 1963Người nhận huân chương vinh dự
23Wallace GreeneĐại tướng01964-01-01 1 tháng 1 năm 196401967-12-31 31 tháng 12 năm 1967Trông coi việc đưa Thủy quân lục chiến tham chiến tại Việt Nam
24Leonard Chapman, Jr.Đại tướng01968-01-01 1 tháng 1 năm 196801971-12-31 31 tháng 12 năm 1971Tham mưu trưởng lúc Chiến tranh Việt Nam
25Robert Everton Cushman, Jr.Đại tướng01972-01-01 1 tháng 1 năm 197201975-06-30 30 tháng 6 năm 1975Chứng kiến người lính Thủy quân lục chiến cuối cùng rút khỏi Việt Nam và lực lượng thời bình giảm xuống còn 194.000 người trong lúc duy trì tính sẵn sàng chiến đấu
26Louis Wilson, Jr.Đại tướng01975-07-01 1 tháng 7 năm 197501979-06-30 30 tháng 6 năm 1979Người nhận huân chương vinh dự
27Robert BarrowĐại tướng01979-07-01 1 tháng 7 năm 197901983-06-30 30 tháng 6 năm 1983Là tham mưu trưởng đầu tiên phục vụ nhiệm kỳ đủ bốn năm trong vai trò thành viên đầy đủ của Bộ Tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ, được chấp thuận việc sản xuất phiên bản Mỹ loại phi cơ Harrier, và một số cải tiến khác để tăng tính hữu hiệu của lực lượng
28Paul KelleyĐại tướng01983-07-01 1 tháng 7 năm 198301987-06-30 30 tháng 6 năm 1987Năm 2007, trong một bài ý kiến bạn đọc đăng trên nhật báo Washington Post, tướng Kelly đã phát biểu chống đối lệnh hành pháp của Tổng thống George W. Bush có liên quan đến việc hỏi cung và tra tấn những người bị tình nghi là khủng bố.
29Alfred Gray, Jr.Đại tướng01987-07-01 1 tháng 7 năm 198701991-06-30 30 tháng 6 năm 1991Trung tâm Nghiên cứu Alfred M. Gray ở Căn cứ Thủy quân lục chiến Quantico là nơi có những bộ sưu tầm đặc biệt và văn khố Thủy quân lục chiến, Thư viện Căn cứ Quantico, và thư viện nghiên cứu cho Đại học Thủy quân lục chiến.
30Carl E. Mundy, Jr.Đại tướng01991-07-01 1 tháng 7 năm 199101995-06-30 30 tháng 6 năm 1995Hiện này đang giữ chức trong ban giám đốc của công ty General Dynamics và là chủ tịch của quỹ Đại học Thủy quân lục chiến
31Charles C. KrulakĐại tướng01995-07-01 1 tháng 7 năm 199501999-06-30 30 tháng 6 năm 1999Là con trai của trung tướng Thủy quân lục chiến Victor H. Krulak
32James JonesĐại tướng01999-07-01 1 tháng 7 năm 199902003-01-12 12 tháng 1 năm 2003Sĩ quan Thủy quân lục chiến đầu tiên phục vụ trong vai trò Tư lệnh Bộ Tư lệnh Hoa Kỳ tại châu Âu (USEUCOM) và Tư lệnh Tối cao Đồng minh châu Âu của NATO, sau đó làm Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ của chính phủ Barack Obama.
33Michael HageeĐại tướng02003-01-13 13 tháng 1 năm 200302006-11-13 13 tháng 11 năm 2006Hướng dẫn Thủy quân lục chiến trong những năm đầu Chiến tranh Iraq
34James ConwayĐại tướng02006-11-14 14 tháng 11 năm 200602010-10-22 22 tháng 10 năm 2010Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến trong chiến tranh Iraq
35AmosJames F. AmosO-10Đại tướng02010-10-22 22 tháng 10 năm 2010Đương nhiệmFirst United States Naval Aviator to serve as Commandant[9]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ http://books.google.com/books?id=Qns8bW_SESYC&clie... http://www.law.cornell.edu/uscode/10/151.html http://www.law.cornell.edu/uscode/10/165.html http://www.law.cornell.edu/uscode/10/5043.html http://bookstore.gpo.gov/actions/GetPublication.do... http://www.marines.mil/unit/barracks/Pages/Takingt... http://www.tecom.usmc.mil/HD/Docs_Speeches/Contine... http://www.tecom.usmc.mil/HD/Frequently_Requested/... http://www.usmc.mil/units/hqmc/pandr/Documents/Con... http://www.mca-marines.org/gazette/bookindex02.asp